Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Các sông suối thuộc hệ thống sông Đà (Sơn La, Hoà Bình).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
CR
Tiêu chuẩn đánh giá
A2bcde
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này chỉ ghi nhận phân bố ở hệ thống sông Đà. Do đánh bắt quá mức và tác động của các loài ngoại lai, xây dựng đập thủy điện, cải tạo hồ chứa, ô nhiễm nguồn nước, quần thể của loài này đã suy giảm mạnh vào những năm 1990, hiện nay rất hiếm gặp. Quần thể ước tính đã suy giảm khoảng 90% trong 30 năm qua (tiêu chuẩn A2bcde).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Được biết đến từ Sông Đà hệ thống sông thoát nước ở miền Bắc Việt Nam (tỉnh Hòa Bình và Sơn La).Kích cỡ quần thể: Chưa rõ.Độ phong phú: Hiếm gặp
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Loài này sống ở các sông suối nước chảy, tầng đáy.
Dạng sinh cảnh phân bố
Thường gặp ở ven các vực nước (suối, hồ)
Đặc điểm sinh sản
Mùa sinh sản vào tháng 4 - 6. Trứng cá đẻ ra dính trên các giá thể chìm trong nước. Bãi đẻ là các làn bãi ven sông suối có nhiều cỏ nước và rong rêu
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Sử dụng làm thực phẩm.
Mối đe dọa
Loài này bị săn bắt quá mức làm thực phẩm và chịu ảnh hưởng cạnh tranh của các loài cá ngoại lai. Sinh cảnh sống bị thu hẹp, suy thoái do xây dựng đập thủy điện, ô nhiễm nguồn nước.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Nghiên cứu đánh giá tình trạng quần thể của loài. Kiểm soát việc khai thác loài cá này, đặc biệt trong mùa sinh sản.
Tài liệu tham khảo
FiCen. (2005). Common freshwater fishes of Vietnam. Fisheries Information Center of Vietnam (FiCen).
Froese R. & Pauly D. (2006). FishBase. Available at: www.fishbase.org.
Kottelat M. (2001). Freshwater fishes of northern Vietnam. A preliminary check-list of the fishes known or expected to occur in northern Vietnam with comments on systematics and nomenclature. Environment and Social Development Unit, East Asia and Pacific Region. The World Bank, 184 pp.
Nguyễn Văn Hảo & Ngô Sỹ Vân (2001). Cá nước ngọt Việt Nam. Tập 1. Họ cá chép. Nxb Nông nghiệp, 622 trang.
Nguyen T.H.T., Ngo S.V. & Do V.T. (2011). Cyprinus hyperdorsalis. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T166872A6289730. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2011-1.RLTS.T166872A6289730.en. Accessed on 10 November 2022.
Dữ liệu bên ngoài
Hình ảnh và thông tin thêm