Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Sông Đà (Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình), sông Hồng (Lào Cai, Yên Bái), sông Thao và sông Chảy (Yên Bái), sông Lô - Gâm (Phú Thọ, Tuyên Quang, Hà Giang), sông Cầu (Thái Nguyên), sông Mã (Thanh Hoá).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Sông Nguyên (sông Hồng) ở Trung Quốc.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2ce
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này phân bố ở các sông lớn ở miền Bắc. Kích cỡ quần thể của loài cá này ước tính suy giảm >30% trong 10 năm qua do ô nhiễm môi trường từ các hoạt động nông nghiêp, công nghiệp, nước thải từ các khu đô thị và xây dựng đập trong phạm vi phân bố của loài này; loài này cũng bị đánh bắt làm thực phẩm (tiêu chuẩn A2ce).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Kích thước quần thể đã giảm với tốc độ hơn 50% so với mười năm trước
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Kích thước quần thể đã giảm với tốc độ hơn 50% so với mười năm trước
Dạng sinh cảnh phân bố
Các sông, suối vùng cao
Đặc điểm sinh sản
Mùa sinh sản từ tháng 12 đến tháng hai năm sau. Bãi đẻ là nơi giao lưu giữa hai nguồn nước chảy mạnh, đáy đá sỏi, đá tảng và cỏ cây (cây sậy,...). Cá đẻ vào buổi đêm, trong mùa lạnh có sương mù.
Thức ăn
Thức ăn chính là các loại tảo, mùn bã hữu cơ và một số động vật không xương sống.
Sử dụng và buôn bán
Bị đánh bắt làm thực phẩm.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị suy thoái do ô nhiễm từ các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng đập và suy giảm diện tích rừng tự nhiên.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài trong tự nhiên, giảm thiểu tác động của con người trong vùng phân bố của loài.
Tài liệu tham khảo
Kottelat M. (2001). Freshwater fishes of northern Vietnam. A preliminary check-list of the fishes known or expected to occur in northern Vietnam with comments on systematics and nomenclature. The World Bank, Washington DC, 184 pp.
Jenkins A., Kullander F.F. & Tan H.H. (2009). Bangana tonkinensis. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T167009A6298367. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2009-2.RLTS.T167009A6298367.en. Accessed on 11 September 2022.
Nguyễn Văn Hảo & Ngô Sĩ Vân (2001). Cá nước ngọt Việt Nam. Tập I. Họ cá chép Cyprinidae). Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp, Hà Nội, 622 trang.
Zheng L.P., Chen X.Y., Yang J.X. (2019). Molecular phylogeny and systematic revision of Bangana, sensu lato (Teleostei, Cyprinidae). Journal of Zoological Systematics and Evolutionary Research, 57: 884-891.