Drynaria propinqua

Tắc kè đá gần

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Hà Giang, Hòa Bình, Lâm Đồng (Bidoup - Núi Bà), Lào Cai (Hoàng Liên).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

Thế giới

Ấn Độ, Indonesia, Lào, Myanmar, Nepal, Trung Quốc.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

NT

Tiêu chuẩn đánh giá

A2acd.

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện ghi nhận phân bố ở bốn tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Hòa Bình, Lâm Đồng. Sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt do mở rộng diện tích đất canh tác nông nghiệp. Loài này cũng bị khai thác làm dược liệu. Kích cỡ quần thể ước tính bị suy giảm khoảng 20 % trong vòng 20 năm qua (tiêu chuẩn A2acd).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Tắc kè đá gần là cây chịu hạn, ưa nơi ít bị che bóng, thường sống bám trên cây gỗ.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Cây bị khai thác làm dược liệu ở trong nước và xuất khẩu.

Mối đe dọa

Sinh cảnh bị thu hẹp và suy thoái do các hoạt động canh tác nông nghiệp; loài này bị khai thác làm dược liệu.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Phân bố của loài có một phần nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Phục hồi sinh cảnh sống và quần thể của loài trong tự nhiên. Tiến hành nhân giống, ươm trồng để bảo tồn và tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc.

Tài liệu tham khảo

Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 83.
Phan Kế Lộc (2001). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 1. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, trang 1073.
Tardieu-Blot M.L. & Christensen C. (1941). Drynaria. Pp. 516-522. In: Humbert H. (Ed.). Flore Générale de l’Indo-Chine. Vol. 7. Masson et Cie., Paris.
Zhang X.C. & Gilbert M.G. (2013). Drynaria. Pp. 766-768. In: Wu Z.Y. & Raven P.H. & Hong D.Y. (Eds.). Flora of China. Vol. 2-3. Science Press, Beijing, and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis.

Dữ liệu bên ngoài