Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Đông Bắc.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
0
Độ cao ghi nhận cao nhất
1600
Thế giới
Trung Quốc (bao gồm cả Hồng Kông), Thái Lan, Malaysia, Singapore, Brunei.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
D1
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Đớp ruồi mỏ to là loài chim di cư trú đông không phổ biến, hiện chỉ ghi nhận tại vùng Đông Bắc; loài này có kích cỡ quần thể nhỏ và bị suy giảm do mất và suy thoái sinh cảnh sống; ước tính kích cỡ quần thể < 1.000 cá thể trưởng thành (tiêu chuẩn D1).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Dựa trên các ghi nhận đã có, quần thể loài ước tính dao động trong khoảng từ 2,500-9,999 cá thể trưởng thành, tương đương với 3,750-14,999 cá thể (làm tròn từ 3,500-15,000 cá thể) (IUCN, 2021).
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Rừng lá rộng thường xanh và hỗn giao rụng lá, vườn trồng trong mùa di cư.
Dạng sinh cảnh phân bố
Rừng trồng, rừng ẩm nhiệt đới thường xanh đất thấp, cây bụi.
Đặc điểm sinh sản
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Mất và suy thoái sinh cảnh sống do canh tác nông nghiệp và khai thác lâm sản.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đớp ruồi mỏ to có tên trong Phụ lục II Công ước các loài di cư (CMS).
Đề xuất
Điều tra quần thể loài tại Việt Nam, bảo vệ và phục hồi sinh cảnh sống trong vùng phân bố tự nhiên của loài.
Tài liệu tham khảo
David N. & Gosselin M. (2002). Gender agreement of avian species names. Bulletin of the British Ornithologists’ Club, 122: 14-49.
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu &Trần Anh Tuấn, (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.
Dữ liệu bên ngoài
Hình ảnh và thông tin thêm