Phân loại
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Bắc Kạn (Ba Bể) (Hill et al. 2004, Osborne et al. 2007).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
D2.
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Tuế ba bể là loài đặc hữu của Việt Nam, hiện chỉ ghi nhận ở tỉnh Bắc Kạn. Loài này khá hiếm gặp, bị khai thác làm cảnh. Diện tích vùng cư trú (AOO) < 20 km2; sinh cảnh sống bị tác động bởi các hoạt động du lịch (tiêu chuẩn D2).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc bóng râm trong các hốc đất hay kẽ nứt không có đất hoặc rất ít đất trên sườn dốc hoặc đỉnh núi đá vôi thuộc kiểu rừng rậm thường xanh nhiệt đới ẩm (Hill et al. 2004, Osborne et al. 2007).
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa ra nón vào tháng 5-6, hạt trưởng thành vào tháng 11-12.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Làm cây cảnh.
Mối đe dọa
Khai thác làm cây cảnh.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Loài này có tên trong Phụ lục II CITES và Nhóm IIA, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Vùng phân bố của loài có một phần nằm trong VQG Ba Bể nên được bảo vệ.
Đề xuất
Kiểm soát việc khai thác trái phép làm cảnh, phục hồi quần thể của loài trong tự nhiên. Tiến hành trồng bảo tồn nhân tạo và phát triển nguyên liệu làm sinh vật cảnh.
Tài liệu tham khảo
Hill K.D. (2010). Cycas brachycantha. The IUCN Red List of Threatened Species 2010. e.T42071A10643586.https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.20103.RLTS.T42071A10643586.en. Accessed on 05 September 2022.
Hill K.D., Nguyen H.T. & Phan K.L. (2004). The Botanical Review, 70(2). The NYBG Press, New York, pp. 149-150.
Hill K.D., Stevenson D.W. & Osborne R. (2007). The world list of cycads. Proceedings of the 7th International Conference on Cycad Biology (CYCAD 2005), Xalapa, Mexico, January 2005. Memoirs of the New York Botanical Garden, 97: 4
Osborne R., Hill K.D., Nguyen H.T. & Phan K.L. (2007). Cycads of Vietnam. Tien Wah Press (Pte.) Ltd., Singapore, pp. 33-35.