Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Bình Dương (Bến Cát, Tân Uyên), Bình Thuận (Tánh Linh), Đồng Nai (Định Quán, Long Khánh), Long An (Bến Lức).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Ấn Độ, Malaysia, Philippines.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2c.
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này phân bố rải rác ở một số tỉnh miền Nam. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do chuyển đổi mục đích sử dụng đất làm đất canh tác nông nghiệp. Kích cỡ quần thể ước tính bị suy giảm > 30 % trong vòng 20 năm qua (tiêu chuẩn A2c).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Sống trong rừng ẩm nhiệt đới (thứ sinh). Quần thể Lúa ma nhỏ nằm ở tầng cây bụi và tầng cỏ quyết, phân bố xen kẽ với các loài khác.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 9-10, mùa quả vào tháng 11-12; tái sinh bằng hạt và chồi mầm.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Loài này sử dụng để lai tạo giống lúa mới cho các vùng cao khô hạn hiếm nước và cây chống được sâu bệnh.
Mối đe dọa
Môi trường sống bị thu hẹp và suy thoái do chuyển đổi đất rừng thành đất trồng trọt cây công nghiệp và nông nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Bảo vệ môi trường sống của loài. Phục hồi và phát triển quần thể của loài trong khu vực phân bố và nhân giống chuyển vị để lưu giữ nguồn giống.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Khắc Khôi & Nguyễn Thị Đỏ (2005). Họ Hoà thảo – Poaceae. Trang 75-853. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2000). Cây cỏ Việt Nam (An Illustrated Flora of Vietnam). Quyển 3. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 628.
Phillips J., Yang L. & Vaughan D. (2017). Oryza minuta. The IUCN Red List of
Threatened Species: e.T21346818A21413400. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T21346818A21413400.en. Accessed on 31 March 2023).