Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Cao Bằng (Nguyên Bình), Hà Giang (Quản Bạ).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
900 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
1.400 m
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd.
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài được ghi nhận phân bố ở Cao Bằng và Hà Giang. Sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp và suy thoái bởi phát nương làm rẫy, mở rộng canh tác. Loài bị khai thác quá mức để làm thuốc. Kích thước quần thể bị suy giảm đến > 50 % trong khoảng hơn 10 năm gần đây (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Loài này thường mọc rải rác trong rừng lá rộng thường xanh, ở nơi bóng rợp, nhiều mùn vùng núi đá vôi, ở độ cao 900-1.400 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Ra hoa vào tháng 3-4, kết quả tháng 5-6. Tái sinh bằng chồi và hạt.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Loài bị khai thác, mua bán và sử dụng làm thuốc.
Mối đe dọa
Bị khai thác để làm thuốc. Sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp và suy thoái bởi phát nương làm rẫy, mở rộng canh tác.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đã có tên trong Phụ lục II CITES và Nhóm IIA, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Đề xuất
Quản lý và kiểm soát chặt chẽ việc khai thác gỗ rừng phá hoại cảnh quan nơi sống của loài. Cần di chuyển một số cây sống của loài này về một số VQG và KBTTN gần điểm phân bố để nhân giống, bảo tồn và phát triển. Kiểm soát chặt chẽ tình trạng khai thác, buôn bán trái pháp luật loài này.
Tài liệu tham khảo
Averyanov L.V. (2011). Nervilia gracilis – A New Orchid Species from Northern Vietnam. Taiwania, 56(1): 50-53.
Averyanov L.V. (2011). The Orchids of Vietnam illustrated survey. Part 3. Subfamily Epidendroideae (primitive tribes – Neottieae, Vanilleae, Gastrodieae, Nervilieae). Turczaninowia, 14(2): 15-100.