Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Lai Châu (Tam Đường: Hồ Thầu).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
1.900 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
2.400 m
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
CR
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài mới chỉ được ghi nhận có phân bố ở Lai Châu. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 100 km2, sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái bởi phát nương rẫy để canh tác nông nghiệp (tiêu chuẩn B1ab (i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Loài này thường sống trong rừng nguyên sinh lá rộng thường xanh trên đất đá granit hay đá phiến sét, ở độ cao khoảng 1.900-2.400 m so với mực nước biển.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Nở hoa tháng 9-11.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Loài được sử dụng làm cảnh.
Mối đe dọa
Vùng phân bố của loài rất hẹp. Chất lượng sinh cảnh sống bị suy giảm bởi phát nương rẫy để canh tác nông nghiệp. Loài bị khai thác làm cảnh.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đã có tên trong Phụ lục II CITES và Nhóm IIA, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Đề xuất
Quản lý và kiểm soát chặt chẽ việc khai thác gỗ rừng phá hoại cảnh quan nơi sống của loài. Cần di chuyển một số cây sống của loài này về một số KBTTN để nhân giống, bảo tồn và phát triển. Kiểm soát chặt chẽ tình trạng khai thác, buôn bán trái pháp luật loài này.
Tài liệu tham khảo
Averyanov L.V. (2007). New species of Orchids from Vietnam. Taiwania, 52(4): 297-298.
Averyanov L. (2008). The orchids of Vietnam. Illustrated survey. Part 1. Subfamilies Apostasioideae, Cypripedioideae and Spiranthoideae. Turcraninowia, 11(1): 118-127.