Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Hòa Bình (Đà Bắc).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Ấn Độ, Indonesia, Trung Quốc.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2c.
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Ở Việt Nam, loài này chỉ ghi nhận phân bố ở tỉnh Hoà Bình; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do hoạt động khai thác lâm sản, canh tác nông nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng; kích cỡ quần thể ước tính bị suy giảm > 30 % trong vòng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2c).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc rải rác trong rừng, trảng cỏ.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa và quả vào tháng 4-9.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chùm lông của quả có thể làm sợi dệt như Bông.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do hoạt động khai thác lâm sản, canh tác nông nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Khắc Khôi (1994). Các loài họ Cói (Cyperaceae) trong hệ thực vật Việt Nam. Tạp chí Sinh học, 16(4-CĐ): 116-139.
Nguyễn Khắc Khôi (2002). Thực vật chí Việt Nam. Tập 3. Họ Cói – Cyperaceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 102-103, hình 68.
Nguyễn Khắc Khôi (2005). Họ Cói – Cyperaceae. Trang 668-730. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (1993). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 3. Nhà xuất bản Santa Ana, California, trang 635.