Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Hà Giang (Đồng Văn), Hòa Bình (Lương Sơn).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
1.000 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
1.500 m
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở 2 tỉnh Hà Giang và Hòa Bình. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 20.000 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do khai thác lâm sản và tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc rải rác ở trong rừng, ở độ cao 1.000-1.500 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa và quả vào tháng 4-8.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do khai thác lâm sản và tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Khắc Khôi (1994). Các loài họ Cói (Cyperaceae) trong hệ thực vật Việt Nam. Tạp chí Sinh học 16(4-CĐ): 116-139.
Nguyễn Khắc Khôi (2002). Thực vật chí Việt Nam. Tập 3. Họ Cói – Cyperaceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 496-497, hình 334.
Nguyễn Khắc Khôi (2005). Họ Cói – Cyperaceae. Trang 668-730. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2000). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 3. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 733.