Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Cao Bằng (Nguyên Bình), Hà Nội (Ba Vì), Vĩnh Phúc (Tam Đảo).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
400 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
1.000 m
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2ac; B1ab(i,iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện ghi nhận phân bố ở thành phố Hà Nội, các tỉnh Cao Bằng và Vĩnh Phúc; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do ảnh hưởng của khai thác lâm sản, xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển du lịch; kích cỡ quần thể ước tính suy giảm > 30 % trong vòng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2ac). Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 20.000 km2; sinh cảnh sống tiếp tục bị thu hẹp và suy thoái (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc rải rác trong rừng, ven suối, ở độ cao 400-1.000 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa, quả vào tháng 4-8; tái sinh bằng hạt.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Loài này có hoa đẹp nên có thể trồng làm cảnh.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do ảnh hưởng của khai thác lâm sản, xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển du lịch.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn và tạo nguồn giống cây cảnh.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Khắc Khôi (2002). Thực vật chí Việt Nam. Tập 3. Họ Cói – Cyperaceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 435-436, hình 291.
Nguyễn Khắc Khôi (2005). Họ Cói – Cyperaceae. Trang 668-730. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Raymond M. (1959). Carices Indochinenses necnon Siamenses. Mémoires du Jardin Botanique de Montréal, 53: 23.