Carex adrienii

Cói túi lá rộng

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Hà Nội (Ba Vì), Vĩnh Phúc (Tam Đảo).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

700 m

Độ cao ghi nhận cao nhất

1.200 m

Thế giới

Lào, Trung Quốc.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

B2ab(ii,iii,v).

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở thành phố Hà Nội và tỉnh Vĩnh Phúc. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động du lịch và xây dựng cơ sở hạ tầng; số lượng cá thể trưởng thành rất ít (tiêu chuẩn B2ab(ii,iii,v)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Mọc rải rác hay thành đám nhỏ trong rừng hoặc trảng cỏ, ở độ cao 700-1.200 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa và quả vào tháng 5-7.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Chưa ghi nhận.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động du lịch và xây dựng cơ sở hạ tầng.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Trồng nhân tạo để bảo tồn.

Tài liệu tham khảo

Nguyễn Khắc Khôi (2002). Thực vật chí Việt Nam. Tập 3. Họ Cói – Cyperaceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 432, hình 289.
Nguyễn Khắc Khôi (2005). Họ Cói – Cyperaceae. Trang 668-730. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2000). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 3. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 576.

Dữ liệu bên ngoài