Amorphophallus verticillatus

Nưa hoa vòng

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Ninh Bình (Cúc Phương).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

Thế giới

Chưa ghi nhận.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

D2.

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở tỉnh Ninh Bình. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 20 km2, số địa điểm ghi nhận phân bố là 1; sinh cảnh sống bị suy thoái do ảnh hưởng của phát triển du lịch; loài này đôi khi bị thu hái trồng làm cảnh (tiêu chuẩn D2).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Mọc ở khe núi đá vôi, dưới tán rừng thường xanh, ẩm.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa vào tháng 4-5, mùa quả vào tháng 5-7.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Đôi khi bị thu thập trồng làm cảnh.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị suy thoái do ảnh hưởng của phát triển du lịch. Loài này đôi khi bị thu hái trồng làm cảnh.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn và sử dụng.

Tài liệu tham khảo

Hetterscheid W.L.A. (1994). Notes on the genus Amorphophallus (Araceae) – 2 New species from Tropical Asia. Blumea, 39(1/2): 237-281.
Nguyen V.D. (2012). Amorphophallus verticillatus. The IUCN Red List of Threatened Species 2012: e.T201760A2715713. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2012-1.RLTS.T201760A2715713.en. Accessed on 30 March 2021.
Nguyễn Văn Dư (2005). Họ Ráy – Araceae. Trang 871-897. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Nguyễn Văn Dư (2017). Thực vật chí Việt Nam. Tập 16. Họ Ráy – Araceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 460 trang.
Phạm Hoàng Hộ (2000). Araceae. Cây cỏ Việt Nam. Quyển 3. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 334-367.

Dữ liệu bên ngoài