Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Hà Giang, Tuyên Quang (Na Hang)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Malaysia, Singapore
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi phân bố ở 2 tỉnh Hà Giang và Tuyên Quang; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do các tác động do phát triển cơ sở hạ tầng, khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp; kích cỡ quần thể ước tính suy giảm > 30 % trong vòng trên 30 năm qua (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc rải rác trong rừng ẩm.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 4-5.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Gỗ sử dụng đóng đồ gia dụng.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do các tác động phát triển cơ sở hạ tầng, khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Bồ đề – Styracaceae. Trang 451-455. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Oldfield S. & Barstow M. (2021). Styrax crotonoides. The IUCN Red List of Threatened Species 2021: e.T31799A149813025. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2021-1.RLTS.T31799A149813025.en. Accessed on 23 April 2022.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam, Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 659, hình 2640.
Svengsuksa B.K.K. & Vidal J.E. (1992). Flore du Cambodge du Laos et du Viêtnam. Fascicule 26. Muséum National d’Histoire Naturelle, Paris, pp. 145-195.
Teisher J. & Stimmel H. (2024). Tropicos MO Specimen Data. Missouri Botanical Garden. Occurrence dataset https://doi.org/10.15468/hja69f. Accessed on 23 April 2022.