Schisandra perulata

Ngũ vị vảy chồi

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Lào Cai (Sa Pa, Văn Bàn)

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

Thế giới

Thái Lan

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

A2cd

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở tỉnh Lào Cai; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp; loài này bị khai thác làm thuốc; kích cỡ quần thể ước tính bị suy giảm > 30 % trong khoảng 30 năm trở lại đây (tiêu chuẩn A2cd).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Cây ưa sáng, thường mọc trong rừng thứ sinh hoặc trên các nương rẫy cũ, quanh làng bản.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa vào tháng 7-8, mùa quả vào tháng 11-12.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Loài này bị khai thác làm thuốc.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp. Loài này bị khai thác làm thuốc.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn và tạo nguồn dược liệu, giảm áp lực khai thác từ tự nhiên.

Tài liệu tham khảo

Gagnepain F. (1938). Schisandra. Pp. 55-57. In: Humbert H. (Ed.). Supplément a la Flore Générale de l’Indo-Chine. I (1). Muséum National dʼHistoire Naturelle, Paris.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam (An Illustrated Flora of Vietnam). Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 384-386.
Saunders R.M.K. (1998). Monograph of Kadsura (Schisandraceae). Systematic Botany Monographs. Vol. 54. The American Society of Plant Taxonomists. 106 pp.
Saunders R.M.K. (2001). Flora of the World. 4. Schisandraceae. Canberra. Pp. 31-47.

Dữ liệu bên ngoài