Mouretia tonkinensis

Mu rê

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Hà Nội (Ba Vì), Hòa Bình (Lương Sơn, Tân Lạc), Ninh Bình

Độ cao ghi nhận thấp nhất

300 m

Độ cao ghi nhận cao nhất

400 m

Thế giới

Chưa ghi nhận

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(i,iii)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này ghi nhận phân bố ở thành phố Hà Nội và 2 tỉnh Hòa Bình, Ninh Bình. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp, cháy rừng, khai thác lâm sản và xây dựng cơ sở hạ tầng (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Mọc trong rừng, ven suối, nơi ẩm, núi đá vôi, ở độ cao khoảng 300-400 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa vào tháng 5-7, mùa quả vào tháng 10-11.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Chưa ghi nhận.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp, cháy rừng, khai thác lâm sản và xây dựng cơ sở hạ tầng.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.

Tài liệu tham khảo

Trần Ngọc Ninh (2005). Họ Cà phê – Rubiaceae. Trang 82-157. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Tange C. (1997). A revision of the genus Mouretia (Rubiaceae). Nordic Journal of Botany, 17: 123-132.
World Conservation Monitoring Centre (1998). Mouretia tonkinensis. The IUCN Red List of Threatened Species 1998: e.T32829A9733454. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T32829A9733454.en. Accessed on 06 November 2021.

Dữ liệu bên ngoài