Phân loại
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Lào Cai (Hoàng Liên) (Trần Thị Kim Liên 2002).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Trung Quốc.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở tỉnh Lào Cai. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2. Diện tích vùng cư trú ước tính < 500 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác dược liệu, phát triển du lịch và cháy rừng (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc rải rác trong rừng thường xanh, rừng hỗn giao, trảng cây bụi, sườn đồi.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 9, mùa quả vào tháng 10.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Vỏ và lá dùng để thuộc da. Hạt ép dầu dùng trong công nghiệp.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác dược liệu, phát triển du lịch và cháy rừng.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Trần Thị Kim Liên (2002). Thực vật chí Việt Nam. Tập 4. Họ Đơn nem – Myrsinaceae R. Br.. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 211-212, hình 127.
Trần Thị Kim Liên (2003). Họ Đơn nem – Myrsinaceae R. Br.. Trang 489-512. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 896.