Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Lào Cai (Sa Pa), Sơn La (Xuân Nha), Hòa Bình (Mai Châu).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Ấn Độ, Trung Quốc.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện ghi nhận phân bố ở 3 tỉnh Hòa Bình, Lào Cai và Sơn La. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 20.000 km2. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 2.000 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp, phát triển du lịch sinh thái và cháy rừng (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc ven rừng, nơi đất ẩm, nhiều mùn, các khe đá, ven suối, thung lũng.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 7-8, mùa quả vào tháng 9-10. Tái sinh bằng hạt.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa có thông tin.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp, phát triển du lịch sinh thái và cháy rừng.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp và du lịch đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Trần Văn Hải, Trần Thế Bách, Đỗ Văn Hài (2019). Các loài thực vật bị đe dọa tuyệt chủng thuộc ngành Hạt kín (Angiospermae) và giá trị sử dụng của chúng ở VQG Phia Oắc – Phia Đén, tỉnh Cao Bằng, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, 1: 13-18.
Vũ Anh Tài, Nguyễn Nghĩa Thìn (2014). Kết quả điều tra và thống kê các loài thực vật bị đe dọa ở tỉnh Hà Giang, Việt Nam. Tạp chí Sinh học, 36(3): 323-329.
World Conservation Monitoring Centre (1998). Platanus kerrii. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T32830A9733710. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T32830A9733710.en. Accessed on 23 April 2021.