Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Tây Bắc, Đông Bắc, Trung và Nam Trung Bộ.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
0
Độ cao ghi nhận cao nhất
1000
Thế giới
Trung Quốc (bao gồm cả Đài Loan, Hồng Kông), Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Lào, Malaysia, Singapore, Indonesia.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
C2a(i)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Thiên đường đuôi đen là loài chim di cư, trú đông hiếm gặp; mặc dù vùng phân bố rộng nhưng quần thể bị suy giảm do suy thoái sinh cảnh sống và bị săn bắt; loài này có kích cỡ quần thể di cư qua Việt Nam nhỏ, trong năm năm gần đây mỗi năm chỉ ghi nhận 1-2 cá thể; ước tính kích cỡ quần thể < 2.500 cá thể và số lượng cá thể trưởng thành của mỗi tiểu quần < 250 (tiêu chuẩn C2a(i)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Quần thể Thế Giới của loài hiện chưa được đánh giá dù được ghi nhận phổ biến tại đảo Batan (del Hoyo et al. 2006). Số liệu ghi nhận tại một số Quốc Gia gồm: <1,000 cá thể di cư qua Trung Quốc, 50-1,000 cá thể di cư và <100 cặp đôi sinh sản tại Đài Loan, 100-10,000 cặp sinh sản và 50-1,000 cá thể di cư qua Hàn Quốc, 100-10,000 cặp sinh sản và 50-1,000 cá thể di cư qua Nhật Bản (Brazil 2009).
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Các sinh cảnh rừng, vườn, rừng trồng trong thời gian di cư.
Dạng sinh cảnh phân bố
Rừng ẩm nhiệt đới thường xanh đất thấp, núi thấp, vườn trồng, cây bụi, rừng ngập mặn ven biển.
Đặc điểm sinh sản
Thức ăn
Các loài côn trùng
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Mất và suy thoái sinh cảnh sống, bị săn bắt trên đường di cư.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Thiên đường đuôi đen có tên trong Phụ lục II Công ước các loài di cư (CMS).
Đề xuất
Điều tra quần thể loài tại Việt Nam, bảo vệ và phục hồi sinh cảnh sống trong vùng phân bố tự nhiên của loài; kiểm soát các hoạt động săn bắt trái pháp luật loài này trong mùa di cư.
Tài liệu tham khảo
BirdLife International (2001). Threatened birds of Asia: the BirdLife International Red Data Book. BirdLife International, Cambridge, U.K., 3038pp.
BirdLife International (2016). Terpsiphone atrocaudata. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T22707151A94108789. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22707151A94108789.en. Accessed on 09 November 2022.
Brazil M. (2009). Birds of East Asia: eastern China, Taiwan, Korea, Japan, eastern Russia. Christopher Helm, London, 357-359.
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu & Trần Anh Tuấn, (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.
Yu V. (2008). Japanese Flycatcher in Taiwan. BirdLife International Asia, 7(2): 6-7.