Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Bà Rịa - Vũng Tàu (Bà Rịa), Đồng Nai (Vĩnh Cửu), Hòa Bình (Hang Kia - Pà Cò).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
1.200 m
Thế giới
Ấn Độ, Lào.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B2ab(ii,iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố ở 3 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai và Hòa Bình. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản, canh tác nông, lâm nghiệp và các yếu tố bất lợi của thời tiết (tiêu chuẩn B2ab(ii,iii).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc ở ven rừng thường xanh xen tre nứa, ẩm, ở độ cao 1.200 m. Loài có biên độ sinh thái tương đối rộng.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Cây ký sinh trên rễ một số loài thuộc nhóm tre nứa và chỉ mọc lên khỏi mặt đất vào mùa hoa.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản, canh tác nông, lâm nghiệp và các yếu tố bất lợi của thời tiết.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Vũ Xuân Phương (2005). Họ Lệ dương – Orobanchaceae. Trang 247. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2000). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 3. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 2.
Nguyễn Tập (2007). Cẩm nang cây thuốc cần bảo vệ ở Việt Nam. Mạng lưới lâm sản ngoài gỗ Việt Nam, Hà Nội, trang 127-128.
Nguyễn Tập (2019). Danh lục Đỏ cây thuốc Việt Nam năm 2019. Tạp chí Dược liệu, 6(24): 319-328.