Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Đà Nẵng, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Chưa ghi nhận
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này được ghi nhận ở thành phố Đà Nẵng, 2 tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2, diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của khai thác lâm sản quá mức và các hoạt động canh tác nông nghiệp (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Phân bố trong rừng xanh núi thấp, đất nghèo dinh dưỡng (de Wilde 1984).
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 3-5, mùa quả vào tháng 5-7.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Lá sử dụng nấu nước tắm cho phụ nữ mới sinh. Gỗ mềm, dùng trong xây dựng, đóng đồ gia dụng.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của khai thác lâm sản quá mức và canh tác nông nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn và tạo nguồn nguyên liệu cho gỗ, làm thuốc.