Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Bà Rịa - Vũng Tàu (Núi Dinh), Đồng Nai (Chứa Chan)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Lào
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2ac; B2ab(ii,iii,v)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện ghi nhận phân bố ở hai tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu; sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do phát triển du lịch và xây dựng cơ sở hạ tầng; kích cỡ quần thể ước tính suy giảm > 30 % trong vòng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2ac). Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 2.000 km2; số lượng cá thể trưởng thành hiếm gặp, mọc rải rác (tiêu chuẩn B2ab(ii,iii,v).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Sống trong rừng ẩm nhiệt đới trên núi, mọc rải rác trong rừng thưa, nơi nhiều Tre gai.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 12 đến tháng 2 năm sau.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Rễ sắc uống làm thuốc chữa sốt rét rừng.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do phát triển du lịch và xây dựng cơ sở hạ tầng.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Xoan – Meliaceae. Trang 987-1007. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Pannell C.M. (1998). Aglaia pleuropteris. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T36644A10009806. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T36644A10009806.en. Accessed on 23 April 2022.
Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 403.
Võ Văn Chi (2012). Từ điển Cây thuốc Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, trang 823.