Magnolia flaviflora

Giổi lá bạc

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Lào Cai (Hoàng Liên), Sơn La (Copia)

Độ cao ghi nhận thấp nhất

1.200 m

Độ cao ghi nhận cao nhất

1.500 m

Thế giới

Trung Quốc

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

B2ab(ii,iii,v)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài ghi nhận phân bố ở 2 tỉnh Lào Cai và Sơn La. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km2, sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của hoạt động canh tác thảo quả, phát triển du lịch và cháy rừng; tại mỗi điểm phân bố ghi nhận rất ít (< 5) cá thể trưởng thành (tiêu chuẩn B2ab(ii,iii,v)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Mọc trong rừng lá rộng thường xanh, ở độ cao 1.200-1.500 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa vào tháng 11 đến tháng 1 năm sau, mùa quả vào tháng 3-5.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Loài có gỗ tốt, không mối mọt, dùng đóng đồ gia dụng. Hoa trắng đẹp, thơm có thể trồng làm cảnh.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của hoạt động canh tác thảo quả, phát triển du lịch và cháy rừng.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp, du lịch đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.

Tài liệu tham khảo

Figlar R.B. (2000). Proleptic branch initiation in Michelia and Magnolia subgenus Yulania provides basis for combinations in subfamily Magnolioideae. Pp. 14-25. In: Law Y.H., Fan, H.M., Chen Z.Y., Wu Q.G. & Zeng Q.W. (Eds.). Proceedings of the International Symposium on the Family Magnoliaceae. Science Press, Beijing.
Law Y.W. & Wu Y.F. (1988). Some new taxa of Michelia from China. Acta Botanica Yunnanica, 10(3): 340-341.
Wheeler L. & Rivers M.C. (2015). Magnolia flaviflora. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T191507A1986367. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T191507A1986367.en. Accessed on 04 November 2021.

Dữ liệu bên ngoài