Magnolia cathcartii

Kiêu hùng

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Hà Giang (Quản Bạ, Vị Xuyên, Yên Minh), Kon Tum (Ngok Phan), Lào Cai (Sa Pa), Lâm Đồng (Lạc Dương)

Độ cao ghi nhận thấp nhất

1.200 m

Độ cao ghi nhận cao nhất

2.600 m

Thế giới

Ấn Độ, Bhutan, Myanmar, Thái Lan, Trung Quốc

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(i,iii)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Ở Việt Nam, loài này hiện ghi nhận phân bố ở 4 tỉnh Hà Giang, Lào Cai, Kon Tum và Lâm Đồng. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính khoảng 17.000 km2 < 20.000 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của hoạt động du lịch và canh tác nông nghiệp; loài này bị khai thác để lấy gỗ (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Sống trong rừng ẩm lá rộng thường xanh nhiệt đới, ở độ cao 1.200-2.600 m (Vũ Quang Nam & cs. 2014).

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa vào tháng 3-6, mùa quả vào tháng 7-11.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Gỗ tốt, thơm, vân gỗ đẹp, được người dân khai thác dùng đóng đồ gia dụng, làm đồ mỹ nghệ, chạm khắc.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác dộng của hoạt động du lịch và canh tác nông nghiệp. Loài này bị khai thác để lấy gỗ.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp, du lịch đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn và tạo nguồn nguyên liệu cho gỗ.

Tài liệu tham khảo

Chen B.L. & Nooteboom H.P. (1993). Notes on Magnoliaceae III: The Magnoliaceae of China. The Annals of the Missouri Botanical Garden, 80: 999-1104.
Dandy J.E. (1927). The genera of Magnoliaceae. Kew Bulletin, 7: 257-264.
Fu L.-K. (1992). Liriodendron chinense (Hemsl.) Sarg. P. 404. China plants red data book: Rare and Endangered Plants (vol. 1). Science Press, Beijing.
Hooker J.D. & Thomson T. (1855). Magnoliaceae. Pp. 72-82. In: Pamplin W. (ed.). Flora of Indica, Vol. 1. London.
Vũ Quang Nam, Nguyễn Thị Hải Hà & Nguyễn Phúc Thành (2014). Một số đặc điểm sinh học loài Kiêu hùng (Alcimandra cathcartii (Hook.f. & Thomson) Dandy) tại VQG Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện KH&CN Việt Nam, 52(5): 549-557.
Vu Q.N. (2011). Taxonomic revision of the family Magnoliaceae from Vietnam. PhD. Dissertation, Graduate University of The Chinese Academy of Sciences, China.
Rivers M.C., Wheeler L. & Khela S. (2014). Magnolia cathcartii (Hook.f. & Thomson) Noot. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T191500A1986021. https://doi.org/10.2305 /IUCN.UK.2014-3.RLTS.T191500A1986021.en. Accessed on 01 November 2021.
Wang Y.B., Liu B.B., Nie Z.L., Chen H.F., Chen F.J., Figlar R.B. & Wen J. (2020). Major clades and a revised classification of Magnolia and Magnoliaceae based on whole plastid genome sequences via genome skimming. Journal of Systematics and Evolution, 58(5): 673-695.

Dữ liệu bên ngoài