Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Lạng Sơn (Hữu Lũng), Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Trung Quốc (Quảng Đông: Hải Nam)
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B2ab(ii,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km2; 4 điểm phân bố được ghi nhận tại Lạng Sơn, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế; các hoạt động du lịch, xây dựng dẫn đến suy giảm về diện tích vùng cư trú, chất lượng sinh cảnh sống (tiêu chuẩn B2ab(ii,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc rải rác trong rừng thường xanh, mưa ẩm (Nguyễn Kim Đào 2017).
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa tháng 5-6, mùa quả tháng 9 hoặc muộn hơn.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Lấy gỗ, làm cảnh.
Mối đe dọa
Khai thác gỗ quy mô nhỏ. Các hoạt động du lịch, xây dựng có thể dẫn đến suy giảm về diện tích vùng cư trú, chất lượng sinh cảnh sống.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ khu vực phân bố, bảo tồn nguồn tài nguyên và sinh cảnh. Phục hồi sinh cảnh và tái sinh tự nhiên.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Kim Đào (2017). Thực vật chí Việt Nam. Tập 20. Họ Long não – Lauraceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, trang 200-201.
Nguyễn Kim Đào (2003). Họ Long não – Lauraceae. Trang 65-112. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 389.