Mulleripicus pulverulentus

Gõ kiến xám

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

Trung Bộ và Nam Bộ.

Độ cao ghi nhận thấp nhất

0

Độ cao ghi nhận cao nhất

1065

Thế giới

Trung Quốc, Lào, Campuchia.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

C2a(i)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Gõ kiến xám là loài chim định cư tương đối hiếm gặp, ghi nhận nhiều hơn tại miền Trung. Loài này có kích cỡ quần thể nhỏ và bị suy giảm do mất và suy thoái sinh cảnh sống; sước tính kích cỡ quần thể < 2.500 cá thể và số lượng cá thể trưởng thành của mỗi tiểu quần thể < 250 (tiêu chuẩn C2a(i)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Dựa vào số liệu đánh giá quần thể loài hiện dao động trong khoảng từ 260,000-550,000 cá thể (Kumar & Shahabuddin 2012).

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Rừng khô rụng lá, rừng lá rộng thường xanh, bán thường xanh, bìa rừng

Dạng sinh cảnh phân bố

Rừng ẩm nhiệt đới thường xanh đất thấp, rừng khô nhiệt đới.

Đặc điểm sinh sản

Sinh sản từ tháng 3-9, thường đẻ 2-4 trứng.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Chưa ghi nhận.

Mối đe dọa

Mất, suy thoái sinh cảnh sống.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Phần lớn sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Điều tra quần thể loài tại Việt Nam, bảo vệ và phục hồi sinh cảnh sống trong vùng phân bố tự nhiên của loài.

Tài liệu tham khảo

BirdLife International (2016). Mulleripicus pulverulentus. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T22681585A92911785. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22681585A92911785.en. Accessed on 07 November 2022.
Inskipp C., Baral H.S. & Inskipp T. (2011). The state of Nepal’s birds 2010. Bird Conservation Nepal and Department of National Parks and Wildlife Conservation, Kathmandu, Nepal. Pp.67-71.
Lammertink M. (2004). A multiple-site comparison of woodpecker communities in Bornean lowland and hill forests. Conservation Biology, 18: 746-757.
Lammertink M., Prawiradilagac D.M., Setiorini U., Nainge T.Z., Duckworth J.W. & Menkena S.B.J. (2009). Global population decline of the Great Slaty Woodpecker (Mulleripicus pulverulentus). Biological Conservation, 142: 166-179.
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu & Trần Anh Tuấn, (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.

Dữ liệu bên ngoài