Phân loại
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Đắk Nông (Đắk Mil), Hà Tĩnh (Vũ Quang), Khánh Hoà (Nha Trang), Lâm Đồng (Lạc Dương), Nghệ An (Con Cuông), Sơn La
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Ấn Độ, Lào, Malaysia, Trung Quốc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này phân bố rộng từ Tây Bắc vào đến Tây Nguyên và Khánh Hòa; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp; loài này bị khai thác quá mức để lấy gỗ; kích thước quần thể ước tính bị suy giảm > 30 % trong khoảng 20 năm trở lại đây (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Cây trung tính, mọc rải rác trong rừng nguyên sinh, trên đất màu vàng trên nền đá vôi.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 4-5, mùa quả vào tháng 11-12.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Gỗ cứng và tốt, dùng trong xây dựng, đóng đồ gia dụng.
Mối đe dọa
Loài này bị khai thác quá mức để lấy gỗ. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Tiến hành ươm trồng để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Hickel R. & Camus A. (1930). Fagacées. Pp. 937-1033. In: Lecomte H. (Ed.). Flore Générale de l’Indo-Chine. Tome 5. Paris.
Huang C.J., Zhang Y.T. & Bartholomew B. (1999). Castanopsis. Pp. 317-333. In: Wu Z.Y. & Raven P.H. (Eds.). Flora of China. Vol. 4. Science Press Beijing, and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis.
Nguyễn Tiến Bân (2003). Fagaceae. Trang 227-271. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phengklai C. (2008). Flora of Thailand. Vol. 9(3). The Forest Herbarium, National Park, Wildlife and Plant Conservation Department, Bangkok, Thailand, p. 211.