Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Trung Bộ và Nam Bộ.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
0
Độ cao ghi nhận cao nhất
2560
Thế giới
Ấn Độ, Bhutan, Bangladesh, Myanmar, Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaysia, Brunei, Indonesia.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
C2a(i)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Niệc mỏ vằn là loài chim định cư hiếm gặp, ghi nhận nhiều hơn tại miền Nam. Loài này có kích cỡ quần thể nhỏ và bị suy giảm do mất và suy thoái sinh cảnh sống cũng như bị săn bắt quá mức làm thực phẩm và làm cảnh; ước tính kích cỡ quần thể < 2.500 cá thể và số lượng cá thể trưởng thành của mỗi tiểu quần thể <250 (tiêu chuẩn C2a(i)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Quần thể của loài hiện chưa được đánh giá, tuy nhiên loài được ghi nhận tương đối phổ biến đến hiếm trong vùng phân bố (del Hoyo et al. 2001).
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Rừng lá rộng thường xanh, rừng hỗn giao rụng lá, rừng trên đảo lớn.
Dạng sinh cảnh phân bố
Rừng ẩm nhiệt đới thường xanh trên núi cao và đất thấp.
Đặc điểm sinh sản
Sinh sản từ tháng 1-8, làm tổ trong hốc các cây gỗ lớn, thường đẻ 1-3 trứng.
Thức ăn
Quả, hạt, côn trùng, bò sát và lưỡng cư.
Sử dụng và buôn bán
Bị săn bắt làm cảnh và thực phẩm.
Mối đe dọa
Mất và suy thoái sinh cảnh sống, quấy nhiễu do các hoạt động của con người, bị săn bắt.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Niệc mỏ vằn có tên trong Nghị định số 64/2019/NĐ-CP và Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ, Phụ lục II CITES. Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Điều tra quần thể loài tại Việt Nam ; xây dựng kế hoạch bảo tồn loài, bảo vệ và phục hồi sinh cảnh sống trong vùng phân bố tự nhiên của loài ; kiểm soát các hoạt động săn bắt và buôn bán trái pháp luật loài này.
Tài liệu tham khảo
BirdLife International (2018). Rhyticeros undulatus. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T22682528A132400385. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T22682528A132400385.en. Accessed on 07 November 2022.
del Hoyo J., Elliott A. & Sargatal J. (2001). Handbook of the Birds of the World, vol. 6: Mousebirds to Hornbills. Lynx Edicions, Barcelona, Spain, 453-456.
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu & Trần Anh Tuấn, (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.
Ved N. (2011). Hornbills in southern Mizoram: History, beliefs and recent sightings. Indian Birds, 7: 117-119.
Dữ liệu bên ngoài
Hình ảnh và thông tin thêm