Rhododendron densifolium

Đỗ quyên nhiều lá

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Hà Giang (Mèo Vạc, Quản Bạ, Yên Ninh)

Độ cao ghi nhận thấp nhất

1.400 m

Độ cao ghi nhận cao nhất

2.000 m

Thế giới

Trung Quốc

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(i,iii,iv)+2ab(ii,iii,iv)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài nguy cấp, do diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2, diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km2; xuất hiện chỉ ở 3 địa điểm Hà Giang (Mèo Vạc, Quản Bạ, Yên Minh); bị phân mảnh nghiêm trọng, suy giảm liên tục diện tích vùng cư trú, phạm vi phân bố và chất lượng sinh cảnh, số lượng tiểu quần thể. Quần thể tiếp tục bị suy giảm (tiêu chuẩn B1ab(i,iii,iv)+2ab(ii,iii,iv)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Mọc rải rác trong rừng, trên núi đá, ở độ cao 1.400-2.000 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Chưa ghi nhận.

Mối đe dọa

Số lượng cá thể rất ít, mọc rất rải rác; khu phân bố rất hẹp; môi trường sống bị giảm sút.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ chất lượng nơi sống; bảo tồn nguyên vị tại nơi cư trú. Tiến hành nhân giống, ươm trồng để bảo tồn.

Tài liệu tham khảo

Fang M.Y. & Stevens P.F. (2005). P. 318. In: Wu Y.Z., Raven P.H. & Hong D.Y. (Eds.) (2005). Flora of China. Vol. 14. Science Press Beijing, and Missouri Botanical Garden, St. Louis.
Feng K.M. (1983). Acta Botanica Yunnanica, 5: 266.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh.

Dữ liệu bên ngoài