Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Bình Dương, Bình Phước, Đắk Lắk, Đắk Nông, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, TP. Đà Nẵng và Kiên Giang (Phú Quốc)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Campuchia, Indonesia, Myanmar, Thái Lan
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Kiền kiền phú quốc ghi nhận phân bố tự nhiên từ Quảng Bình vào đến Kiên Giang (đảo Phú Quốc); sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do tác động của canh tác nông nghiệp. Loài bị khai thác để lấy gỗ; kích cỡ quần thể suy giảm ước tính > 50 % trong vòng 50 năm qua (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Sống ở đất liền, mọc rải rác hay từng đám nhỏ trong rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới mưa mùa ẩm. Ưa đất feralit đỏ vàng và phát triển trên các loại đá axit và kiềm.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa từ tháng 9-10, mùa quả tháng 2-5 năm sau. Cây cho nhiều quả tái sinh bằng hạt tốt.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Gỗ tốt cứng, thớ mịn, rất bền, không bị mối mọt, dùng trong xây dựng, đóng thuyền, làm khung nhà, ván sàn.
Mối đe dọa
Do gỗ có giá trị cao nên đang bị khai thác mạnh và môi trường sống bị thu hẹp nên Kiền kiền phú quốc đứng trước nguy cơ đe dọa cao.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Loài này có tên trong Nhóm IA, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP và Nghị định số 64/2019/NĐ-CP của Chính phủ. Kiền kiền phú quốc đang được bảo vệ tại VQG Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Đề xuất
Cần bảo tồn nguyên vị toàn bộ cá thể Kiền kiền phú quốc đang phân bố ngoài tự nhiên. Nghiên cứu đề xuất đưa loài cây này vào các chương trình trồng rừng.
Tài liệu tham khảo
Ly V., Nanthavong K., Pooma R., Luu H.T., Nguyen H.N., Vu V.D., Hoang V.S., Khou E. & Newman M. (2017). Hopea pierrei. The IUCN Red List of Threatened Species 2017: e.T33095A2832477. http://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T33095A2832477.en.
Nguyễn Hoàng Nghĩa (2005). Cây họ Dầu Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 100 trang.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 440.
Smitinand T., Vidal J.E. & Pham H.H. (1990). Flore du Cambodge du Laos et du Viêtnam. Fascicule 25. Muséum National dʼHistoire Naturelle, Paris, pp. 3-123.
Tardieu-Blot M.L. (1943). Diptérocarpacées. Pp. 334-360. In: Humbert H. (Ed.). Supplément a la Flore Générale de l’Indo-Chine. I (3). Muséum National dʼHistoire Naturelle, Paris.
Vu Van Dung (Editor, 1996). Vietnam Forest Trees. Agriculture Publishing House, Hanoi, 788 p.