Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Đông Bắc, Trung Bộ và Nam Bộ.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
0
Độ cao ghi nhận cao nhất
2500
Thế giới
Trung Quốc, Ấn Độ, Bangladesh, Myanmar, Nhật Bản, Thái Lan, Indonesia, Philippines, Úc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
C2a (i)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Cú lợn lưng nâu là loài chim định cư tương đối hiếm gặp, ghi nhận chủ yếu tại vùng Đông Bắc và Nam Bộ. Loài này có kích cỡ quần thể nhỏ và suy giảm do mất và suy thoái sinh cảnh sống; ước tính kích cỡ quần thể < 10.000 cá thể, số lượng cá thể trưởng thành trong mỗi tiểu quần thể < 1.000 (tiêu chuẩn C2a(i)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể toàn cầu của loài hiện chưa được đánh giá tổng thể, tuy nhiên được đánh giá hiếm đến rất hiếm trong vùng phân bố (del Hoyo et al. 1999). Tại Trung Quốc, ước tính quần thể dao động từ 100-10.000 cặp đôi sinh sản và khoảng 100 đôi sinh sản tại Đài Loan (Brazil 2009).
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Các vùng đồng cỏ.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đồng cỏ, đất ngập nước nội địa
Đặc điểm sinh sản
Tổ làm đơn giản trong lớp cỏ phủ mặt đất. Đẻ 4 – 6 trứng, mùa sinh sản kéo dài trong khoảng từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau.
Thức ăn
Chuột, một số loài bò sát.
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Mất và suy thoái sinh cảnh sống.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Cú lợn lưng nâu có tên trong Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Đề xuất
Điều tra quần thể loài tại Việt Nam, bảo vệ và phục hồi sinh cảnh sống trong vùng phân bố tự nhiên của loài.
Tài liệu tham khảo
BirdLife International (2016). Tyto longimembris. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T22688522A93199574. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22688522A93199574.en. Accessed on 10 November 2022.
Le M.H & Vuong T.M. (2015). Some information on the breeding of Eastern Grass-Owl Tyto longimembris at Red River Delta, Hanoi. Proceeding of the 6th National Scientific Conference on Ecology and Biological Resources. Agriculture Publishing House, 1417-1421.
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu & Trần Anh Tuấn, (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.
Lin W.-L., Wang Y. & Tseng H.-Y. (2007). Initial Investigation on the Diet of Eastern Grass Owl (Tyto longimembris) in Southern Taiwan. Taiwania, 52(1): 100-105.