Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Hà Nam (Kim Bảng), Hà Nội (Chùa Hương), Hòa Bình (Yên Thuỷ, Lương Sơn), Ninh Bình (Cúc Phương), Quảng Ninh (Hạ Long)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Chưa ghi nhận
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2c; B1ab(i,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Kích thước quần thể liên tục bị suy giảm ước tính > 30 % trong khoảng 3 thế hệ gần đây do vùng phân bố và chất lượng sinh cảnh sống bị suy giảm bởi khai thác khoáng sản, du lịch, nạn chặt phá rừng. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 20.000 km2, số điểm ghi nhận là nhỏ hơn 10, sinh cảnh sống của loài đã và đang bị suy thoái do tác động của các hoạt động của con người (tiêu chuẩn A2c; B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc rải rác trong rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên sườn núi đá vôi.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 3-6, mùa quả vào tháng 10-12.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Số lượng và kích thước quần thể liên tục bị suy giảm bởi khai thác khoáng sản, du lịch, nạn chặt phá rừng.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Quản lý chặt chẽ việc chặt phá rừng, khai thác khoáng sản, phát triển du lịch.
Tài liệu tham khảo
Engler A. (1931). Die Naturlichen Pflanzenfamilien, Zweite Auflage, 19a: 413.
Gullaumin A. (1911). Burséracées. Pp. 707-722. In: Lecomte H. (Ed.). Flore Générale de l’Indo-Chine. Tome 1. Paris.
Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Trám – Burseraceae. Trang 954-957. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 363.