Aquila clanga

Đại bàng đen

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

Đông Bắc, Nam Bộ.

Độ cao ghi nhận thấp nhất

0

Độ cao ghi nhận cao nhất

2150

Thế giới

Phân bố rộng khắp Châu Âu, các nước Trung Á, lang thang qua các nước, Châu Phi, Úc Châu, Trung Quốc (bao gồm cả Hồng Kông và Đài Loan), Nhật Bản, Myanmar, Malaysia, Indonesia.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

D

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Đại bàng đen là loài chim di cư trú đông hiếm gặp, chỉ ghi nhận ở vùng Đông Bắc và Nam Bộ. Sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp và suy thoái; đôi khi bị bẫy bắt làm cảnh; loài này có kích cỡ quần thể nhỏ, ước tính < 250 cá thể trưởng thành (tiêu chuẩn D).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

(BirdLife International 2004) đánh giá số lượng cá thể sinh sản tại Châu Âu từ 810-1,100 cặp, tương đương với 2,430-3,300 cá thể (chiếm từ 25-49%) số lượng toàn cầu. Chính vì vậy, tổng quần thể loài ước tính dao động từ 5,000-13,200 cá thể (3,300-8,800 cá thể trưởng thành). Hiện số liệu ghi nhận của một số Quốc Gia gồm có khoảng 100-10,000 cặp đôi sinh sản, 50-1,000 cá thể di cư qua và 50-1,000 cá thể trú đông tại Trung Quốc, 100-10,000 cặp đôi sinh sản và 50-1,000 cá thể di cư qua Nga (Brazil 2009).

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

(BirdLife International 2004) đánh giá số lượng cá thể sinh sản tại Châu Âu từ 810-1,100 cặp, tương đương với 2,430-3,300 cá thể (chiếm từ 25-49%) số lượng toàn cầu. Chính vì vậy, tổng quần thể loài ước tính dao động từ 5,000-13,200 cá thể (3,300-8,800 cá thể trưởng thành). Hiện số liệu ghi nhận của một số Quốc Gia gồm có khoảng 100-10,000 cặp đôi sinh sản, 50-1,000 cá thể di cư qua và 50-1,000 cá thể trú đông tại Trung Quốc, 100-10,000 cặp đôi sinh sản và 50-1,000 cá thể di cư qua Nga (Brazil 2009).

Dạng sinh cảnh phân bố

Rừng ẩm nhiệt đới thường xanh trên núi, rừng khô nhiệt đới, trảng cỏ.

Đặc điểm sinh sản

Thức ăn

Thức ăn là các loài thú và chim có kích thước trung bình, ếch nhái, rắn.

Sử dụng và buôn bán

Bị săn bắt làm cảnh.

Mối đe dọa

Mất và suy thoái sinh cảnh sống; bị bẫy bắt làm cảnh.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Đại bàng đen có tên trong Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ, phụ lục II CITES, phụ lục I và II Công ước các loài di cư (CMS)

Đề xuất

Điều tra quần thể loài tại Việt Nam, bảo vệ và phục hồi sinh cảnh sống trong vùng phân bố tự nhiên của loài; kiểm soát các hoạt động săn bắt và buôn bán trái pháp luật loài này.

Tài liệu tham khảo

BirdLife International (2021). Clanga clanga. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T22696027A203868747. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2021-3.RLTS.T22696027A203868747.en. Accessed on 02 November 2022.
del Hoyo J., Collar N.J., Christie D.A., Elliott A. & Fishpool L.D.C. (2014). HBW and BirdLife International Illustrated Checklist of the Birds of the World. Volume 1: Non-passerines. Lynx Edicions BirdLife International, Barcelona, Spain and Cambridge, UK, pp.346-349.

Ferguson-Lees J. & Christie D.A. 2001. Raptors of the world. Christopher Helm, London, 589 pp.
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu & Trần Anh Tuấn, (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.

Dữ liệu bên ngoài