Phân loại
Synonym
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Kon Tum (Đắk Glei, Đắk Tô)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Chưa ghi nhận
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2c; B1ab(i,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở tỉnh Kon Tum. Kích cỡ quần thể nhỏ (mỗi điểm ghi nhận khoảng 20 cá thể trưởng thành), ước tính bị suy giảm > 50 % trong vòng 40 năm qua (tiêu chuẩn A2c). Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2, sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động du lịch, làm đường, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc rải rác trong rừng thường xanh.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 11 đến tháng 1 năm sau, có quả vào tháng 3-7.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do tác động của các hoạt động du lịch, làm đường, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Vùng phân bố của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài và phục hồi quần thể trong tự nhiên. Có thể nhân giống, ươm trồng để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Bui N.S. (1975). Notes sur le genre Schefflera J.R. & Forst. G. (Araliaceæ) en Indochine orientale. I. Adansonia sér. 2, 14(4): 576.
Frodi D. (1998). Schefflera kontumensis. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T32832A9733965. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T32832A9733965.en. Downloaded on 08 November 2022.
Porter P.L. and Gregory M.P. (2020). Resurrection of the genus Heptapleurum for the Asian Clade of Species Previously Included in Schefflera (Araliaceae). Novon: A Journal for Botanical Nomenclature, 28(3): 143-170.