Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Hà Nam (Kiện Khê), Hà Nội (Chùa Hương), Hòa Bình (Lạc Thuỷ, Yên Thuỷ), Ninh Bình (Cúc Phương)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Chưa ghi nhận
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố ở các tỉnh Hà Nội, Hà Nam, Hòa Bình và Ninh Bình. Loài này bị khai thác làm thuốc. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 20.000 km2, sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do ảnh hưởng cháy rừng, tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp và phát triển du lịch (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc ở ven rừng nguyên sinh, ưa sáng.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Ra hoa vào tháng 5-6.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Loài được sử dụng làm thuốc.
Mối đe dọa
Loài này đôi khi bị khai thác làm thuốc. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do cháy rừng, tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp và phát triển du lịch.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Vùng phân bố của loài có một phần nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài, phòng chống cháy rừng và phục hồi quần thể trong tự nhiên. Có thể nhân giống và trồng nhân tạo để làm dược liệu, giảm áp lực khai thác từ tự nhiên.
Tài liệu tham khảo
Pitard J. (1933). Apocynaceae. Pp. 1087-1262. In: Lecomte H. & Humbert H. (Eds.). Flore Générale de l’Indo-Chine. Vol. 3. Masson et Cie., Paris.
Phạm Hoàng Hộ (1993). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Santa Ana, California, trang 862 (excl. fig. 6102).
Trần Đình Lý (2007). Thực vật chí Việt Nam. Tập 5. Họ Trúc đào – Apocynaceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 46.