Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Quảng Ninh (núi Yên Tử)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
800 m
Thế giới
Ấn Độ, Trung Quốc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
CR
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận 1 điểm phân bố ở tỉnh Quảng Ninh. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 100 km2, sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp, khai thác lâm sản, chăn thả gia súc hoặc cháy rừng (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Trong rừng rậm hay thưa, ở độ cao khoảng 800 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 6-8.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Thân và lá trị ho, chấn thương.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do tác động của canh tác nông nghiệp, khai thác lâm sản, chăn thả gia súc hoặc cháy rừng.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần vùng phân bố của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài và phục hồi quần thể trong tự nhiên. Tiến hành nhân giống, ươm trồng để làm dược liệu, giảm áp lực khai thác từ tự nhiên.
Tài liệu tham khảo
Li P.T., Gilbert M.G. & Stevens W.D. (1995). Asclepiadaceae. P. 189-270. In: Wu Z.Y. & Raven P.H. (Eds.). Flora of China. Vol. 16. Science Press, Beijing, and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis.
Trần Thế Bách (2017). Thực vật chí Việt Nam. Tập 15. Họ Thiên lý – Asclepiadaceae R.Br.. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, trang 117-118.