Phân loại
Phân bố
Việt nam
Lai Châu (Sìn Hồ), Sơn La
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Trung Quốc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố ở các tỉnh Lai Châu và Sơn La. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2, sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp, chăn thả gia súc hoặc cháy các trảng cây bụi (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc trong rừng rậm.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 6, có quả vào tháng 3 năm sau.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp, chăn thả gia súc hoặc cháy các trảng cây bụi.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài và phục hồi quần thể trong tự nhiên. Tiến hành nhân giống, ươm trồng để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Li P.T., Gilbert M.G. & Stevens W.D. (1995). Asclepiadaceae. P. 189-270. In: Wu Z.Y. & Raven P.H. (Eds.). Flora of China. Vol. 16. Science Press, Beijing, and Missouri Botanical Garden, St. Louis.
Trần Thế Bách (2017). Thực vật chí Việt Nam. Tập 15. Họ Thiên lý – Asclepiadaceae R.Br.. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, trang 103-104.