Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Quảng Trị (Đông Hà)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
100 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
200 m
Thế giới
Lào, Trung Quốc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
CR
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện chỉ ghi nhận 1 điểm phân bố ở tỉnh Quảng Trị. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 100 km2, sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp, chăn thả gia súc hoặc cháy các trảng cây bụi (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Sống trong rừng, ở độ cao 100-200 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 8-10.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp, chăn thả gia súc hoặc cháy các trảng cây bụi.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài và phục hồi quần thể trong tự nhiên. Tiến hành nhân giống, ươm trồng để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Li P.T., Gilbert M.G. & Stevens W.D. (1995). Asclepiadaceae. Pp. 189-270. In: Wu Z.Y. & Raven P.H. (Eds.). Flora of China. Vol. 16. Science Press, Beijing, and Missouri Botanical Garden, St. Louis.
Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 746.
Trần Thế Bách (2017). Thực vật chí Việt Nam. Tập 15. Họ Thiên lý – Asclepiadaceae R.Br.. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, trang 224-225.