Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Khánh Hoà, Ninh Bình, Ninh Thuận, Quảng Ninh (Hạ Long)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Ấn Độ, Thái Lan, Trung Quốc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố ở các tỉnh Ninh Bình, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Quảng Ninh. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do hoạt động đốt nương làm rẫy, khai thác lâm sản và phát triển du lịch. Loài này bị thu hái làm thuốc. Kích cỡ quẩn thể ước tính bị suy giảm > 50 % trong vòng 10 năm qua (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc ở vùng rừng khô duyên hải, trên vách đá.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 3-11.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Cây dùng làm thuốc gây nôn, trị ho và gây tiết sữa, chữa thương tích, chân tay tê liệt, phong thấp, hen suyễn, rắn cắn và bó gãy xương.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do hoạt động đốt nương làm rẫy, khai thác lâm sản và phát triển du lịch. Loài này bị thu hái làm thuốc.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài và phục hồi quần thể trong tự nhiên. Tiến hành nhân giống, ươm trồng để bảo tồn và làm dược liệu, giảm áp lực khai thác từ tự nhiên.
Tài liệu tham khảo
Phạm Hoàng Hộ (1993). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Santa Ana, California, trang 926.
Trần Thế Bách (2017). Thực vật chí Việt Nam. Tập 15. Họ Thiên lý – Asclepiadaceae R.Br.. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, trang 250-251.