Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Đông Bắc, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
0
Độ cao ghi nhận cao nhất
0
Thế giới
Trung Quốc (bao gồm cả Đài Loan và Hồng Kông), Nga, Hàn Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Philippines.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
C2a(i)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Cò trắng trung quốc là loài chim di cư trú đông tương đối hiếm gặp, thường ghi nhận ở miền Nam; kích cỡ quần thể ước tính < 10.000 cá thể và số lượng cá thể trưởng thành của mỗi tiểu quần thể < 1.000 (tiêu chuẩn C2a(i)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
(BirdLife International 2001) đánh giá hiện trạng quần thể của loài dao động từ 2,600-3,400 cá thể, tương đương với 1,700-2,300 cá thể trưởng thành. Tuy nhiên, các ghi nhận gần đây cho thấy có khoảng 1,500 – 2,000 cá thể trưởng thành tại Trung Quốc (Xiaolin Chen et al. in litt. 2012). Chính vì vậy, tổng quần thể loài dao động trong khoảng từ 2,500-9,999 cá thể trưởng thành, tương đương với khoảng 3,800-15,000 cá thể.
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Các vùng ngập triều, rừng ngập mặn.
Dạng sinh cảnh phân bố
Bãi ven triều, cửa sông.
Đặc điểm sinh sản
Sinh sản từ tháng 6-8 tại Nga, Hàn Quốc, Triều Tiên, Trung Quốc.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Mất, suy thoái sinh cảnh sống, săn bắt do nhầm lẫn với các loài cò khác.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Cò trắng trung quốc có tên trong Nghị định số 64/2019/NĐ-CP và Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ, phụ lục I Công ước các loài di cư (CMS). Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Điều tra, giám sát quần thể loài tại Việt Nam, bảo vệ và phục hồi sinh cảnh sống trong vùng phân bố tự nhiên của loài; kiểm soát các hoạt động săn bắt các loài cò nói chung.
Tài liệu tham khảo
BirdLife International (2016). Egretta eulophotes. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T22696977A93596047. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22696977A93596047.en. Accessed on 02 November 2022.
Brazil M. (2009). Birds of East Asia: eastern China, Taiwan, Korea, Japan, eastern Russia. Christopher Helm, London, 345 pp.
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu & Trần Anh Tuấn, (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Li D. (2006). OBC in action: conservation fund: Survey of the status of Nordmann’s Greenshank Tringa guttifer and Chinese Egret Egretta eulophotes in Malaysia. BirdingASIA, 5: 8-9.
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.
Dữ liệu bên ngoài
Hình ảnh và thông tin thêm