Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
An Giang (Châu Đốc), Bà Rịa - Vũng Tàu (Núi Dinh)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Chưa ghi nhận
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài đặc hữu của Việt Nam, chỉ ghi nhận 2 điểm phân bố ở các tỉnh An Giang và Bà Rịa - Vũng Tàu. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2, sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp, chăn thả gia súc hoặc cháy các trảng cây bụi (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Ven rừng hoặc ven đường đi trong rừng.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa tháng 4-7, có quả vào tháng 3 (năm sau).
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp, chăn thả gia súc hoặc cháy các trảng cây bụi.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài và phục hồi quần thể trong tự nhiên. Tiến hành nhân giống, ươm trồng để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Costantin J. (1912). Asclepiadaceae. Pp. 1-154. In: Lecomte H. & Humbert H. (Eds.). Flore Générale de l’Indo-Chine. Vol. 4. Masson et Cie., Paris.
Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 745.
Trần Thế Bách (2017). Thực vật chí Việt Nam. Tập 15. Họ Thiên lý – Asclepiadaceae R.Br.. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, trang 215-216.