Alstonia rostrata

Mớp

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Gia Lai (An Khê, Mang Yang), Kon Tum (Đắk Glei, Đắk Tô)

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

Thế giới

Ấn Độ, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Thái Lan, Trung Quốc

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(i,iii)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài ghi nhận phân bố ở 2 tỉnh Gia Lai và Kon Tum. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 20.000 km2, vùng phân bố, sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do ảnh hưởng của cháy rừng, khai thác lâm sản, tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp và phát triển du lịch (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Ở trong rừng thường xanh, ven suối vùng núi.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Ra hoa vào tháng 3-5.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Chưa ghi nhận.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do ảnh hưởng của cháy rừng, khai thác lâm sản, tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp và phát triển du lịch.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Vùng phân bố của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ sinh cảnh sống của loài, phòng chống cháy rừng và phục hồi quần thể trong tự nhiên.

Tài liệu tham khảo

Leeuwenberg A.J.M. (1991). A revision of Tabernaemontana: The Old World species. Kew: Royal Botanic Gardens Press.
Phạm Hoàng Hộ (1993). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Santa Ana, California, trang 883, fig. 6165.
Trần Đình Lý (2007). Thực vật chí Việt Nam. Tập 5. Họ Trúc đào – Apocynaceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 170-171.

Dữ liệu bên ngoài