Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Bà Rịa - Vũng Tàu (Núi Dinh), Gia Lai (Kon Hà Nừng), Kiên Giang (Phú Quốc, Thổ Chu).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Campuchia, Thái Lan.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố ở các tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Gia Lai và Kiên Giang. Sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do chuyển đổi từ đất rừng sang đất canh tác nghiệp. Loài này cũng bị khai thác lấy gỗ làm đồ gia dụng. Kích thước quần thể ước tính bị suy giảm > 50 % trong khoảng 20 năm qua (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc rài rác hoặc thành đám trong rừng thứ sinh.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 2-4, có quả vào tháng 6-7.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Gỗ dùng trong xây dựng và đóng đồ gia dụng.
Mối đe dọa
Số lượng và kích thước quần thể liên tục bị suy giảm bởi nạn chặt phá rừng, chuyển từ đất rừng sang trồng cây công nghiệp. Đôi khi bị khai thác lấy gỗ.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài và phục hồi quần thể trong tự nhiên. Tăng cường quản lý việc khai thác gỗ trái phép.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Tiến Bân (2000). Thực vật chí Việt Nam. Tập 1. Họ Na – Annonaceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 260-261.
Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Na – Annonaceae. Trang 17-55. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.