Uvaria argentea

Huyệt hùng Việt Nam

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Yên Bái (Đồng Tâm)

Độ cao ghi nhận thấp nhất

400 m

Độ cao ghi nhận cao nhất

600 m

Thế giới

Ấn Độ, Myanmar, Thái Lan, Trung Quốc

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

B2ab(ii,iii)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở tỉnh Yên Bái. Loài này cũng bị khai thác lấy gỗ làm đồ gia dụng. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km2, sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái, do xâm lấn rừng, chuyển đổi từ đất rừng sang đất canh tác nông nghiệp (tiêu chuẩn B2ab(ii,iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Mọc rải rác trong rừng nguyên sinh, ở độ cao dưới 400-600 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa vào tháng 5-6, có quả vào tháng 10-12.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Gỗ được sử dụng làm đồ gia dụng.

Mối đe dọa

Loài này cũng bị khai thác lấy gỗ làm đồ gia dụng. Sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái, do xâm lấn rừng, chuyển đổi từ đất rừng sang đất canh tác nông nghiệp.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Đề xuất

Bảo vệ sinh cảnh sống của loài và phục hồi quần thể trong tự nhiên. Tăng cường quản lý việc khai thác gỗ trái phép.

Tài liệu tham khảo

Li B. & Michael G.G. (2011). Annonaceae. P. 676. In: Wu Z.Y., Raven P.H. & Hong D.Y. (Eds.). Flora of China. Vol. 19. Science Press, Beijing, and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis.
Nguyễn Tiến Bân (2000). Thực vật chí Việt Nam. Tập 1. Họ Na – Annonaceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 68-69.
Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Na – Annonaceae. Trang 17-55. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 246.

Dữ liệu bên ngoài