Phân loại
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Đắk Lắk (Krông Pắc), Hà Giang (Đồng Văn), Hòa Bình (Kim Bôi), Ninh Bình (Chợ Ghềnh, Đồng Giao), Sơn La (Mộc Châu, Thuận Châu), Tuyên Quang (Chiêm Hoá, Na Hang)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
100 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
800 m
Thế giới
Lào
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này phân bố rộng từ miền Bắc vào đến Tây Nguyên. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do chuyển đổi từ đất rừng sang đất canh tác nông nghiệp, khai thác khoáng sản. Loài này cũng bị khai thác để lấy gỗ. Kích thước quần thể ước tính bị suy giảm > 30 % trong khoảng 20 năm qua (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc rải rác trong rừng nguyên sinh và thứ sinh vùng núi đá vôi, ở độ cao 100-800 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 3-4, có quả tháng 6-7.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Loài này khai thác lấy gỗ đóng đồ gia dụng.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do chuyển đổi từ đất rừng sang đất canh tác nông nghiệp, khai thác khoáng sản. Loài này cũng bị khai thác để lấy gỗ.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Vùng phân bố của loài có một phần nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài và phục hồi quần thể trong tự nhiên. Tăng cường quản lý việc khai thác gỗ trái phép.
Tài liệu tham khảo
Ast S. (1938). Annonaceae. Pp 59-123. In: Humbert H. (Ed.). Supplément à la Flore Générale l’Indo-Chine. Vol. 1. Muséum National d’Histoire Naturelle, Paris.
Nguyễn Tiến Bân (2000). Thực vật chí Việt Nam. Tập 1. Họ Na – Annonaceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 272-275.
Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Na – Annonaceae. Trang 17-55. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 279.