Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Gia Lai (Kon Hà Nừng)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
300 m
Thế giới
Chưa ghi nhận
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này phân bố hẹp, hiện mới chỉ ghi nhận ở tỉnh Gia Lai. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2, sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do xâm lấn đất rừng và ảnh hưởng của các hoạt động canh tác nông nghiệp (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc rải rác trong rừng nguyên sinh, nơi ẩm, ở độ cao dưới 300 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 6-9, có quả vào tháng 10-12.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do xâm lấn đất rừng và ảnh hưởng của các hoạt động canh tác nông nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Vùng phân bố của loài có một phần nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài, phòng chống cháy rừng. Phục hồi quần thể trong tự nhiên.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Tiến Bân (2000). Thực vật chí Việt Nam. Tập 1. Họ Na – Annonaceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 153-154.
Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Na – Annonaceae. Trang 17-55. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.