Liquidambar chinensis

Tẩm

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Lai Châu (Mường Tè), Lào Cai (Sa Pa), Khánh Hoà (Nha Trang), Quảng Ninh (Hoành Bồ, Uông Bí).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

500 m

Độ cao ghi nhận cao nhất

1.700 m

Thế giới

Nam Trung Quốc

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

A2cd

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này ghi nhận ở 4 tỉnh Lai Châu, Lào Cai, Khánh Hoà và Quảng Ninh. Sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp, phát triển du lịch và cháy rừng. Loài này cũng bị khai thác để lấy gỗ và làm thuốc. Kích thước quần thể ước tính bị suy giảm > 50 % trong vòng 20 năm qua (tiêu chuẩn A2cd).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Mọc rải rác trong rừng thường xanh ở độ cao từ 500-1.700 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa vào tháng 12 đến tháng 01 năm sau, mùa quả vào tháng 3-5. Cây tái sinh bằng hạt kém.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Gỗ khá tốt, không bị mối mọt, dùng trong xây dựng, đóng tàu thuyền. Rễ trị bệnh phong thấp và đòn ngã tổn thương.

Mối đe dọa

Loài này bị khai thác để lấy gỗ, đôi khi làm dược liệu. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do mở rộng diện tích canh tác nông nghiệp, phát triển du lịch và cháy rừng.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Vùng phân bố của loài có một phần nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ sinh cảnh sống của loài, phòng chống cháy rừng. Phục hồi quần thể trong tự nhiên, có thể tiến hành nhân giống bảo tồn loài này. Điều tra về vùng phân bố, xu hướng thay đổi quần thể.

Tài liệu tham khảo

Barstow M. (2019). Liquidambar chinensis. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T35890A2861014. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T35890A2861014.en. Accessed on 17 September 2021.
Ickert-Bond S.M. & Wen J. (2013). A taxonomic synopsis of Altingiaceae with nine new combinations. PhytoKeys, 31: 21-61.
Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Tô hạp – Altigiaceae. Trang 168-170. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2003). Altingia chinensis. Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 526, fig. 6101.
Tardieu-Blot M.L. (1965). Flore du Cambodge du Laos et du Vietnam. Fascicule 4. Muséum National d’Histoire Naturelle, Paris. pp. 91-100.
Zhang Z., Zhang H. & Endress P.K. (2003). Hamamelidaceae. Pp. 18-42. In: Wu Z.Y., Raven P.H. & Hong D.Y. (Eds.). Flora of China. Vol. 9. Science Press, Beijing, and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis.

Dữ liệu bên ngoài