Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Đông Bắc, Trung, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
0
Độ cao ghi nhận cao nhất
0
Thế giới
Phân bố rộng khắp trên Thế giới (Châu Âu, Châu Á, Châu Phi, Bắc Mỹ).
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
C2a(i)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Choắt mỏ cong lớn là loài chim di cư, trú đông phân bố dọc Việt Nam, tuy nhiên quần thể bị suy giảm do sinh cảnh sống bị thu hẹp và tác động bởi các hoạt động nuôi trồng, khai thác thuỷ sản, ô nhiễm nước và suy giảm nguồn thức ăn; ước tính kích cỡ quần thể < 10.000 cá thể trú đông và số lượng cá thể trưởng thành của mỗi tiểu quần thể < 1.000 (tiêu chuẩn C2a(i)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Tổ chức Đất ngập nước Quốc Tế ước lượng tổng quần thể loài vào khoảng từ 835,000 – 1,310,000 cá thể (Wetlands International 2016). (BirdLife International 2015) đánh giá quần thể Châu Âu vào khoảng từ 212,000-292,000 cặp, tương đương với 425,000-584,000 cá thể trưởng thành. Chính vì vậy, tổng quần thể loài dao động trong khoảng từ 647,500-876,000 cá thể (IUCN, 2021).
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Các vùng đất ngập nước ven biển khác nhau, bãi bùn, cồn cát, các vùng đất thấp, dọc các con sông lớn.
Dạng sinh cảnh phân bố
Vùng bãi triều
Đặc điểm sinh sản
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Mất sinh cảnh sống, quấy nhiễu do các hoạt động của con người, bẫy lưới.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần diện tích vùng phân bố nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Giám sát quần thể loài tại Việt Nam; bảo vệ và phục hồi sinh cảnh sống trong vùng phân bố tự nhiên của loài; kiểm soát các hoạt động săn bắt và buôn bán trái pháp luật loài này.
Tài liệu tham khảo
BirdLife International (2017). Numenius arquata. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T22693190A117917038. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T22693190A117917038.en. Accessed on 31 October 2022.
Brown D.J. (2015). International Single Species Action Plan for the Conservation of the Eurasian Curlew Numenius arquata arquata, N. a. orientalis and N. a. suschkini. AEWA Technical Series No. 58, Bonn, Germany, 136 pp.
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu & Trần Anh Tuấn (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.
Taylor R.C. & Dodd S.G. (2013). Negative impacts of hunting and suction-dredging on otherwise high and stable survival rates in Curlew Numenius arquata. Bird Study, 60: 221-228.
Valkama J. & Korpimäki E. (1999). Differences in the intensity of nest predation in the Curlew Numenius arquata: A consequence of land use and predator densities? Ecoscience, 6: 497-504.
Dữ liệu bên ngoài
Hình ảnh và thông tin thêm