Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Tây Bắc, Đông Bắc.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
0
Độ cao ghi nhận cao nhất
5000
Thế giới
Ấn Độ, Trung Quốc, Butan, Nepal, Bangladesh, Sri Lanka, Lào, Myanmar, Thái Lan.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Rẽ giun lớn là loài chim di cư hiếm gặp, từng ghi nhận ở các tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ trong giai đoạn 2007-2012; diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5000 km2; sinh cảnh sống của loài bị chia cắt và suy thoái do chuyển đổi mục đích sử dụng đất, ô nhiễm nguồn nước và suy giảm nguồn thức ăn (tiêu chuẩn B1ab(iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
BirdLife International (2001) ước tính quần thể loài dao dộng từ 2.500-9.999 cá thể trưởng thành, cộng với các ghi nhận gần đây, hiện quần thể loài nằm trong khoảng từ 3.750-14.999 cá thể (làm tròn là từ 3.500-15.000 cá thể).
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Các sinh cảnh rừng, đất ngập nước nội địa, trảng cỏ.
Dạng sinh cảnh phân bố
Trảng cỏ nhiệt đới theo mùa và đai cao.
Đặc điểm sinh sản
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Mất, suy thoái sinh cảnh sống, quấy nhiễu do các hoạt động của con người.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Rẽ giun lớn có tên trong Phụ lục II Công ước các loài di cư (CMS).
Đề xuất
Điều tra quần thể loài tại Việt Nam; bảo vệ và phục hồi sinh cảnh sống trong vùng phân bố tự nhiên của loài.
Tài liệu tham khảo
BirdLife International (2017). Gallinago nemoricola (amended version of 2016 assessment). The IUCN Red List of Threatened Species: e.T22693082A117048348. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T22693082A117048348.en. Accessed on 01 November 2022.
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu & Trần Anh Tuấn (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.