Charadrius peronii

Choi choi lưng đen

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

Nam Bộ.

Độ cao ghi nhận thấp nhất

0

Độ cao ghi nhận cao nhất

0

Thế giới

Thái Lan, Malaysia, Singapore, Brunei, Indonesia, Phillipines.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

C2a(i)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này phân bố ở miền Nam, sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp và suy thoái do các hoạt động nuôi trồng, khai thác thuỷ sản, ô nhiễm nước, nguồn thức ăn bị suy giảm; kích cỡ quần thể nhỏ và bị suy giảm; ước tính kích cỡ quần thể < 10.000 cá thể và số lượng cá thể trưởng thành của mỗi tiểu quần thể < 1.000 (tiêu chuẩn C2a(i)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Perennou et al. (1994) đánh giá hiện trạng quần thể của loài ít hơn 10,000 cá thể. Tuy nhiên, BirdLife International (2001) đánh giá tổng quần thể loài nằm trong khoảng từ 10,000-25,000 cá thể, tương đương với 6,700-17,000 cá thể trưởng thành.

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Các bãi biển vắng, các vùng cát và sình lầy ven biển.

Dạng sinh cảnh phân bố

Vùng bãi triều

Đặc điểm sinh sản

Sinh sản từ tháng 1-8, thường đẻ 2-3 trứng.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Bị bẫy bắt bằng lưới dọc bờ biển.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do các hoạt động sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản; loài này cũng bị bẫy lưới cùng các loài chim di cư khác.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Điều tra quần thể loài tại Việt Nam; bảo vệ và phục hồi sinh cảnh sống của loài trong vùng phân bố; kiểm soát việc bẫy bắt trái pháp luật loài này.

Tài liệu tham khảo

BirdLife International (2001). Threatened birds of Asia: the BirdLife International Red Data Book. BirdLife International, Cambridge, U.K., 3038 pp.
BirdLife International (2017). Charadrius peronii (amended version of 2016 assessment). The IUCN Red List of Threatened Species 7: e.T22693836A110905171. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2017-1.RLTS.T22693836A110905171.en. Accessed on 31 October 2022.
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu & Trần Anh Tuấn (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Perennou C.P., Mundkur T. & Scott D.A. (1994). The Asian Waterfowl Census 1987-1991: distribution and status of Asian waterfowl. IWRB and AWB, Slimbridge and Kuala Lumpur: 68-77.
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.
Yasué M. & Dearden P. (2008). Replacement nesting and double-brooding in Malaysian Plovers Charadrius peronii: effects of season and food availability. Ardea, 96(1): 59-72.
Yasué M., Patterson A. & Dearden P. (2007). Are saltflats suitable supplementary nesting habitats for Malaysian Plovers Charadrius peronii threatened by beach habitat loss in Thailand? Bird Conservation International, 17(3): 211-223.

Dữ liệu bên ngoài